13 thg 6, 2015

Lịch vạn niên

Lịch vạn niên

Bạn muốn xem lịch vạn niên của tháng trong năm?




Đây là công cụ tra cứu Lịch vạn niên hoàn toàn miễn phí và chính xác. Bạn có thể tra cứu gần 200 năm (từ năm 1904 đến năm 2099)
                                                                                     ( Theo blog phong thủy)

26 thg 7, 2013

Những vật phẩm phong thủy hóa sát, trừ tà phổ biến

Những vật phẩm phong thủy hóa sát, trừ tà phổ biến


Hàng ngày bạn vẫn thường nhìn thấy những vật phẩm Phong Thủy như gương bát quái, chuông gió, xâu tiền cổ… Những vật phẩm này đều được sử dụng với mục đích hóa sát, trừ tà!

Những vật phẩm phong thủy hóa sát, trừ tà phổ biến   P.1
Tuy nhiên, ngoài chúng ra, còn rất nhiều những vật phẩm khác có công dụng tương tự mà có thể bạn đã từng bắt gặp hoặc nghe tên. Vậy có tất cả bao nhiêu vật phẩm hóa sát trong Phong Thủy và công dụng của từng loại là gì?

1. Tiền Áp Tuế (còn gọi là Tiền Thái Tuế)
Đây là đồng tiền xưa bằng đồng , ngoài tròn tượng trưng cho trời, ở giữa có lỗ vuông nhỏ tượng trưng cho đất, một mặt có in hình Bát Quái, mặt còn lại là hình Thập Nhị Địa Chi. Tiền Áp Tuế thường dùng để Hoá giải cho những ai có hướng nhà phạm Thái Thuế hay Tuế Phá, hoặc tuổi mình năm đó phạm Thái Tuế hay Tuế Phá.
Ý nghĩa về tranh phong thủy

Ý nghĩa về tranh phong thủy


Màu sắc, nội dung của các bức tranh phong thủy sẽ mang đến cho gia chủ nhiều niềm vui và may mắn.

Ý nghĩa về tranh phong thủy


Sau đây là ý nghĩa của một số bức tranh phong thủy mang lại may mắn. Bạn có thể tham khảo và áp dụng cho ngôi nhà của mình.

- Thư pháp, câu đối, hoành phi mang ý nghĩa chúc phúc, cầu may cho gia đình.

- Tranh tường lớn vẽ hoa mẫu đơn tượng trưng cho vinh hoa phú quý.

- Tranh vẽ hoa hướng dương làm căn phòng tăng thêm dương khí, bù đắp lượng ánh sáng thiếu hụt, tạo sinh khí cho ngôi nhà. tranh phong thủy.
Xem ngày giờ Sóc và các Tiết khí

Xem ngày giờ Sóc và các Tiết khí

Ngày giờ Sóc và Tiết khí:

Các bảng dưới đây chứa dữ liệu ngày giờ Sóc (New Moons), Trung khí (Major Solar Term) và Tiết khí (Minor Solar Terms) cho các năm từ 1000 đến 2999.
Những số liệu này được tính sẵn bằng máy tính điện tử sử dụng các lý thuyết thiên văn hiện đại VSOP-87 và ELP-2000 và công bố trên mạng để mọi người quan tâm có thể tra cứu dễ dàng.

1000-1799 (ZIP)

1800-1819 | 1820-1839 | 1840-1859 | 1860-1879 | 1880-1899
1900-1919 | 1920-1939 1940-1959 | 1960-1979 1980-1999
2000-2019 | 2020-2039 | 2040-2059 | 2060-2079 | 2080-2099
2100-2119 | 2120-2139 | 2140-2159 | 2160-2179 | 2180-2199
2200-2999 (ZIP)



Các trang liên quan:


1. Âm lịch Việt Nam   (Hồ Ngọc Đức) 

2. Dữ liệu về Tuần trăng  (U.S.Naval Observatory)

3. Các điểm phân mùa (Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí)  (Theo U.S. Naval Observatory)

4. Tra giờ mọc / lặn của mặt trời   (U.S. Naval Observatory)


                                                                                          Ban ve Phong thuy  ( Sưu tầm )

19 thg 6, 2013

Cách xem sim số đẹp

Cách xem sim số đẹp

Các phân loại sim số đẹp theo quan niệm hiện nay:

Có sự phân loại tương đối đa dạng các dòng sim số đẹp vinaphone, sim số đẹp mobifone, và sim số đẹp Viettel nó phụ thuộc vào quan niệm của cả người dùng lẫn nhà cung cấp dịch vụ, bảng phân loại dưới đấy chủ yếu dựa trên thông tin do nhà cung cấp đưa ra:

    * Sim tứ quý - sim ngũ quý- sim lục quí: thí dụ 01279979999 , 0918899999 , 0919888888 ...

    * Sim tam hoa: như số 09.3456.3888 hoặc 094x.666.888

    * Sim tam hoa kép:  như số 01286.222.666

    * Sim lộc phát - phát tài: thí dụ như số 09x5868686, 0916168168 ( nhất lộc phát , nhất lộc phát ) số đẹp lộc phát là cặp số 68, ngược lại 86 là phát lộc

    * Sim lộc phát vĩnh cửu: thí dụ như số 09xxxxx6899, số lộc phát là cặp số 68, tiếp theo là vĩnh cửu 99

    * Sim năm sinh: thí dụ một người sinh ngày 11 tháng 7 năm 1987 có thể đặt mua sim 012x1171987, để ý thấy rằng 6 số cuối của sim là 11.7.1987.

    * Sim thần tài - Sim ông địa: thí dụ như số 094.468.79.79, 01279.39.39.39 , 0979797979 ...

    * Sim taxi: thí dụ như số 0946.091.091, đặc biệt như số 09369.09369 có tên gọi này là vì các hãng taxi thường dung

    * Sim taxi hai: thí dụ 0947.10.10.10
XEM SIM PHONG THỦY

XEM SIM PHONG THỦY

Phong thủy là một khái niệm khá quen thuộc đối với nhiều người. Nó thường được hiểu là một phương pháp ứng dụng trong kiến trúc và xây dựng Đông Phương cổ, dựa trên phương pháp luận của thuyết Âm dương ngũ hành. Khi mua nhà, tìm văn phòng ai cũng quan tâm tới hướng và khi chọn số điện thoại nên chọn số có hợp phong thuỷ không?
    Những phân tích của các nhà nghiên cứu cho thấy, Phong thủy là một bộ môn khoa học xác định sự phù hợp với cảnh quan môi trường, thiên nhiên hài hòa với cuộc sống con người, chứ không phải là loại tín ngưỡng bí ẩn. Vì vậy khi chọn một số điện thoại đẹp và hợp với tuổi cần quan tâm tới những điểm sau:

- Âm Dương: ( Dãy số bao gồm sự kết hợp hài hoà giữa số âm, dương )
-  Ngũ hành:  ( So sánh Vận, Mạng của dãy số với Vân, Mạng của người chọn số )
- Thiên thời:  ( Vượng khí của dãy số ứng với một khoảng thời gian nhất định )
- Quái Khí :    ( Ý nghĩa hình tượng Quẻ )
- Quan niệm :  ( Kết luận )
sim phong thuy

Công cụ được lập trình tính toán dựa trên những nguyên tắc trên đây hội tụ đầy đủ những yếu tố tạo ra một số đẹp hợp phong thuỷ . Vì vậy để lựa chọn được một sim phong thuỷ điểm 10 là rất khó, đòi hỏi người tìm phải có lòng kiên trì khi lựa chọn. Sim phong thuỷ vượt lên trên giá trị của một sim đẹp đóng vai trò như một lá bùa linh nghiệm. Dẫu không mang lại tài lộc tức thời xong cũng để lại cho người dùng một cảm giác bình yên, an lành khi sử dụng một số điện thoại mà mình đã đầu tư thời gian chọn lựa cẩn thận

2 thg 6, 2013

Biện giải 8 hướng và 24 phương vị

Biện giải 8 hướng và 24 phương vị

A. 8 HƯỚNG : 

HƯỚNG TỐT KIẾT TINH: HƯỚNG BẾP , HƯỚNG CỬA , HƯỚNG BÀN THỜ , HƯỚNG ĐẦU GIƯỚNG...

SANH KHÍ: thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông.

THIÊN Y: thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. 

DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. 

+ PHỤC VÌ (QUI HỒN): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).

HƯỚNG XẤU HUNG TINH: HƯỚNG NHÀ XÍ , HẦM PHÂN , SÂN PHƠI , GIẶT

+ TUYỆT MẠNG: thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu).

+ NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN): LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. 

+ LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. 

+ HỌA HẠI (TUYỆT THẾ): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu.